ERGOCALCIFEROL
Ergocalciferolum
Calciferol, vitamin D2
C28H44O P.t.l: 396,7
Ergocalciferol là (5Z, 7E, 22E) -
9,10 secoergosta - 5, 7, 10 (19), 22 - tetraen - 3b - ol, phải chứa
từ 97,0 đến 103,0% C28H44O.
Tính chất
Tinh
thể trắng hoặc hầu như trắng, hoặc
bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, nhạy
cảm với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. Trong
dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ và
thời gian có thể xảy ra hiện tượng
đồng phân hoá trở lại, tạo thành
pre-ergocalciferol.
Tan vô hạn trong ethanol
96%, tan trong dầu béo, thực tế không tan trong
nước.
Dung dịch trong dung môi
bay hơi không bền nên cần dùng ngay.
Định tính
Có thể
chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: B, C.
Nhóm II: A, C.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ergocalciferol chuẩn (ĐC).
B. Trong
phép thử ergosterol, vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải tương tự
vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích
thước.
C. Điểm chảy 112
– 117 oC (Phụ lục 6.7), khi xác định không
cần tán thành bột và sấy khô.
Góc quay cực riêng
Từ +103o
đến +107o (Phụ lục 6.4).
Hoà tan nhanh không làm nóng
Ergosterol
Phương pháp sắc
ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ether không có peroxyd (1 :
1), hỗn hợp này có chứa 0,01% butylhydroxy toluen (TT).
Dung
môi hoà tan: Ethylen clorid (TT) có chứa 1,0% squalan (TT) và 0,01% butyl-hydroxytoluen (TT).
Dung
dịch thử:
Hoà tan
Dung
dịch đối chiếu (1): Hoà tan 0,10 g ergocalciferol
chuẩn (ĐC) trong dung môi hoà tan và pha loãng thành 2 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hoà tan 5 mg ergosterol
chuẩn (ĐC) trong dung môi hoà tan và pha loãng thành 50 ml với
cùng dung môi..
Dung
dịch đối chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích
của dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch
đối chiếu (2).
Tất cả các dung
dịch trên chỉ pha trước khi dùng.
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên,
riêng dung dịch đối chiếu (3) chấm 20 ml. Triển khai sắc ký
ngay, trong điều kiện tránh ánh sáng đến khi dung
môi đi được
Tạp chất khử
Không
được quá 20 phần triệu.
Hoà
tan
Định lượng
Tiến
hành định lượng càng nhanh càng tốt, tránh ánh sáng
quang hoá và không khí.
Tiến
hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hexan - pentanol (997 : 3).
Dung dịch thử: Hoà tan 10,0 mg chế
phẩm trong 10,0 ml toluen (TT)
không làm nóng rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng pha
động.
Dung
dịch chuẩn:
Cũng được chuẩn bị theo cách trên nhưng
dùng 10,0 mg ergocalciferol chuẩn (ĐC)
thay cho chế phẩm.
Dung
dịch phân giải:
Hoà tan
Điều
kiện sắc ký:
Cột (
Detector quang phổ
hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 2
ml/phút.
Cách
tiến hành:
Tiêm một
thể tích thích hợp dung dịch phân giải và ghi sắc
ký đồ, điều chỉnh độ nhạy sao cho
chiều cao của pic colecalciferol lớn hơn 50%
độ cao của thang đo. Tiêm tất cả 6 lần.
Khi các sắc ký đồ ghi được trong những
điều kiện đã mô tả, các thời gian lưu
tương đối là khoảng 0,4 đối với
pre-colecalciferol, 0,5 đối với transcolecalciferol và 1,0
đối với colecalciferol. Độ lệch chuẩn
tương đối của colecalciferol không
được lớn hơn 1% và hệ số phân giải
đối với pre-colecalciferol và trans-colecalciferol không
được nhỏ hơn 1,0. Nếu cần thiết
thì điều chỉnh tỷ lệ các thành phần và
tốc độ dòng của pha động để
đạt được độ phân giải trên.
Tiêm
một thể tích thích hợp dung dịch chuẩn và ghi
sắc ký đồ, điều chỉnh độ
nhạy sao cho chiều cao pic ergocalciferol lớn hơn 50%
độ cao của thang đo.
Tiêm
cùng thể tích dung dịch thử và ghi sắc ký
đồ.
Tính hàm
lượng phần trăm của C28H44O
từ biểu thức:
Trong
đó:
W1:
Khối lượng tính bằng mg của chế phẩm
có trong dung dịch thử.
W2: Khối
lượng tính bằng mg của ergocalciferol chuẩn trong
dung dịch chuẩn.
S1: Diện tích
pic (hoặc chiều cao) của ergocalciferol trên sắc ký
đồ của dung dịch thử.
S2: Diện tích
pic (hoặc chiều cao) của ergocalciferol trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn.
Bảo quản
Ergocalciferol
cần được bảo quản trong bình kín chứa
khí nitơ, tránh ánh sáng và để ở nhiệt
độ 2 – 8 oC, lượng thuốc trong lọ
kín khi mở ra cần được sử dụng ngay.